20 thg 10, 2007

Tiếng Anh luyện thi » Bài học trên lớp » BÀI 1 » Kiểm tra ngữ pháp

Kiểm tra ngữ pháp



1. She does not mind _____ homework.
A. to do
B. do
C. doing
D. does
2. She really enjoys _______to lectures.
A. listening
B. listened
C. to listen
D. being listened
3. She doesn’t like _____early
A. getting up
B. to get up
C. get up
D. got up
4. She is fed up with _____the same thing every day.
A. does
B. doing
C. to do
D. done
5. The children are bored with_____that book.
A. to read
B. reading
C. read
D. reads
6. He likes _____ football.
A. plays
B. to play
C. playing
D. played
7. They are fed up with_____the floor of the class.
A. cleans
B. cleaned
C. clean
D. cleaning
8. They hate_____so early
A. getting up
B. to get up
C. get up
D. got up
9. She should start _____ home some money.
A. brought
B. bring
C. to bring
D. bringing
10. She hates _____ask his mum for money.
A. have to
B. has to
C. having to
D. had to
11. He is fed up with _____ for it every Thursday.
A. queuing
B. queue
C. to queue
D. queues
12. She is tired of_______ through the “Situations Vacant” column.
A. looking
B. look
C. looks
D. looked
13. She can’t stand ______me at home all day.
A. seeing
B. saw
C. to see
D. seen
14. He was interested in______a shopgirl.
A. being
B. been
C. be
D. to be
15. She likes _____a research on wild animals.
A. done
B. doing
C. to do
D. does
16. She is fed up with _____her daughter cry.
A. see
B. to see
C. seeing
D. seen
17. She is bored with _____ him everyday.
A. taking care of
B. take care of
C. taken care of
D. takes care of
18. They do not mind ______that film.
A. watching
B. watched
C. to watch
D. watches
19. The books I’ve read are ______.
A. being interested
B. interesting
C. interested
D. interest
20. They are _____ of the long walk.
A. tire of
B. tired of
C. tiring of
D. being tired of

http://www.globaledu.com.vn/Course/ExamUnit.aspx?partID=5135

Ngữ pháp




1. Trong tiếng Anh, các động từ mang tính chất cảm giác, trạng thái như mind, hate, like, dislike… thường không được dùng trong các thời tiếp diễn. Các động từ theo sau các động từ này đa số chia ở dạng V- ing. Tuy nhiên cũng có những trường hợp các động từ đứng sau có thể để ở cả hai dạng là to V hoặc V- ing.

a, Các động từ trên thường không được dùng trong các thời tiếp diễn. Hãy xét các ví dụ sau:

· You’ve got to school, whether you like it or not. (NOT you’ve got to school, whether you are liking it or not). (Dù muốn hay không, con cũng phải đi học).

· She’s never liked swimming. (NOT She’s never been liking swimming). (Cô ấy chẳng bao giờ thích bơi lội cả).

· I like this music. (NOT I am liking this music). (Tôi thích thể loại nhạc này).

b, Sau các động từ trên, các động từ được chia dạng V-ing (theo tiếng Anh của người Anh). Ví dụ:

· I like dancing. (Tôi thích khiêu vũ).

· I hate seeing him at my home. (Tôi ghét gặp anh ta ở nhà tôi).

c, Trong tiếng Anh của người Anh các động từ like, hate, love, prefer ... + V- ing chủ yếu được dùng để nói về cảm giác thích thú, ghét… Ngược lại, khi các động từ like, hate, love, prefer… kết hợp với động từ nguyên thể thì tác giả muốn nói về sự lựa chọn và thói quen.

d, Trong tiếng Anh Mỹ, like, hate, love, prefer ... + V- ing thường dùng cho cả hai nghĩa. Hãy so sánh:



· I like climbing mountains. (more typically GB) (Tôi thích leo núi - cách nói tiêu biểu của người Anh)

· I like to climb mountains. (more typically US) (Tôi thích leo núi - cách nói tiêu biểu của người Mỹ)

· When I’m pouring tea I like to put the milk in first. (GB/US) (Khi pha trà tôi muốn cho sữa vào trước - cả Anh và Mỹ).



Phân tích các ví dụ trên ta thấy rằng trong tiếng Anh của người Anh thì hai cách dùng like, hate, love, prefer ... + to V và like, hate, love, prefer ... +V- ing có nghĩa khác nhau, còn tiếng Anh Mỹ thì đơn giản hơn, chỉ có cách dùng duy nhất đối với các động từ này là kết hợp với động từ thêm đuôi - ing.



2. Các động từ theo sau tính từ có tính trạng thái như interested in, bored with, fed up with, tired of… cũng được chia ở dạng V- ing. Ví dụ:

· The children are bored with watching the same programme every day. (Bọn trẻ chán xem chương trình lặp đi lặp lại hàng ngày).

· I am interested in listening to classical music. (Tôi rất thích nghe nhạc cổ điển).

· She is tired of doing homework. (Cô bé chán làm bài tập về nhà rồi).

3. Hãy so sánh sự khác nhau giữa V- ing và V- ed (danh động từ và quá khứ phân từ)

Trong tiếng Anh nói chung, các tính từ có thể được tạo ra từ việc chia động từ ở dạng V-ing hay còn gọi là hiện tại phân từ hoặc danh động từ; nó cũng có thể được tạo ra từ V-ed (quá khứ phân từ II). Tuy nhiên, hai dạng tính từ này có những khác biệt về ý nghĩa cũng như cách dùng như sau:

a.V-ing giữ vai trò như tính từ và khi đứng trong câu làm cho câu mang tính chủ động. Thông thường, V-ing đi với danh từ chỉ vật và sự vật. Ví dụ:

· The story is interesting. (Quyển sách thật hay / thú vị).

· His success is surprising. (Thành công của anh ta thật đáng ngạc nhiên).



Qua các ví dụ trên ta thấy, quyển truyện (vật) có nội dung hay và sự thành công (hiện tượng) của anh khiến cho người khác ngạc nhiên. Điều này có nghĩa là các tính từ có đuôi -ing luôn mang nghĩa chủ động.

2. V-ed được dùng như là tính từ và khi đứng trong câu làm cho câu mang nghĩa bị động. Thông thường, V-ed được dùng với danh từ, đại từ chỉ người. Ví dụ:

· The children are interested in the story. (Bọn trẻ rất thích câu truyện đó).

· His friends are surprised at his success. (Bạn bè anh ngạc nhiên bởi thành công của anh).



Ở đây, quyển truyện đã làm cho bọn trẻ thích thú, tức là bọn trẻ đọc quyển sách đó và nội dung của nó đã tác động đến bọn trẻ.

Tương tự với ví dụ thứ hai thì bạn bè của anh đã ngạc nhiên trước thành công của anh.

Như vậy, bạn bè của anh ta và bọn trẻ đã chịu sự tác động từ sự thành công của anh và quyển truyện, do đó các tính từ được lấy từ quá khứ phân từ luôn mang đến nghĩa bị động cho câu.


Kiểm tra từ vựng



1. We are all ______ to do this work.
A. might
B. capable
C. able
D. should
2. There are 50_______for every job.
A. applied
B. applicants
C. applications
D. applicators
3. He gets his unemployment______every month.
A. beneficial
B. beneficially
C. benefit
D. beneficialness
4. I’m tired of looking through the “Situations Vacant”_____.
A. table
B. row
C. column
D. line
5. She is afraid of living ______in a big city.
A. own her on
B. on her own
C. her own on
D. her own
6. Her mother gives her a couple of pounds for tights _____.
A. then
B. then and now
C. now and then
D. now
7. Money doesn’t always bring _____.
A. happily
B. happy
C. happies
D. happiness
8. You should wear _____when you are at work.
A. uniforms
B. clothes
C. trousers
D. tights
9. The book is of much _____ to me.
A. lost
B. page
C. useful
D. benefit
10. My_____in life is doing a research on medicine.
A. feeling
B. passion
C. nerve
D. hobby
11. His_____ makes his parents really happy.
A. succeed
B. success
C. successful
D. succeeded
12. Some _____ are asked by the boss to sit on the aimchairs.
A. applicants
B. applications
C. applied
D. applicators
13. The insurance plan will provide substantial cash _____to your family in case of your death.
A. beneficial
B. benefit
C. beneficially
D. beneficialness
14. I usually get up late and _____breakfast at 7.30 a.m
A. eat
B. take
C. have
D. get
15. You shouldn’t ask your boss ______ pay increase.
A. in
B. for
C. of
D. with
16. She was filling in the _____form.
A. apply
B. application
C. applicant
D. appliance
17. He is _____ going to school.
A. fed up with
B. possible
C. able
D. ability
18. There weren’t any _____ in the company for secretaries.
A. spacies
B. vacancies
C. situations
D. locations
19. I have to live on unemployment benefit because I am _____.
A. out of duty
B. out of work
C. off work
D. out off work
20. It was ______to see my old friends again after a long time.
A. surprised
B. surprise
C. surprisingly
D. surprising

http://www.globaledu.com.vn/Course/ExamUnit.aspx?partID=5133

Không có nhận xét nào: