20 thg 10, 2007

Hệ đào tạo dài hạn 2 năm » Elementary 1 » Back to school » Giới thiệu

Các bài học trong Elementary 1
Back to school, Freetime, My world, Transport, My Day, Free Time




Giới thiệu, Tình huống hội thoại 1, Học từ mới, Học cấu trúc, Bài dịch tham khảo tình huống 1, Thực hành nói theo tình huống 1, Tình huống hội thoại 2, Học từ mới, Học cấu trúc, Bài dịch tham khảo tình huống 2, Nghe đoạn hội thoại và điền thông tin, Thực hành nói theo tình huống 2, Đặt câu theo gợi ý cho sẵn, Nghe và nhắc lại, Kiểm tra hết bài, Thống kê

Giới thiệu




Trong một buổi họp mặt, mọi người chưa biết đến bạn và một lời giới thiệu là vô cùng cần thiết. Bạn cần đưa những thông tin gì để lời giới thiệu của bạn vừa ngắn gọn mà vẫn ấn tượng và dễ nhớ?

http://www.globaledu.com.vn/Course/English2YearUnit.aspx?unitID=189

ình huống hội thoại 1





Hi. I'm Mel and I'm from Manchester. It's a city in Britain. I'm fifteen years old and I'm a student at Clifton Hill School. My best friend is Holly, but she isn't at my school.

http://www.globaledu.com.vn/Course/English2YearUnit.aspx?partID=1468

Học từ mới





1. Hi /hai/ (thán từ): xin chào (thân mật)

2. From /frɔm, frəm/ (giới từ): từ đâu đến

3. City /'siti/ (danh từ): thành phố

4. Student /'stju:dənt/ (danh từ): sinh viên

5. Best /best/ (tính từ): tốt nhất

6. Friend /frend/ (danh từ): người bạn

http://www.globaledu.com.vn/Course/English2YearUnit.aspx?partID=1469

Học cấu trúc




1. Khi tự giới thiệu về bản thân, ta thường giới thiệu về tên, tuổi, nơi đến, trường học và tên người bạn thân của mình.

· I’m Mel. (Tên tôi là Mel). Ngoài ra, bạn cũng có thể giới thiệu tên bằng cách sau: My name’s Mel.

· I’m fifteen years old. (Tôi 15 tuổi).

· I’m from Manchester. (Tôi đến từ thành phố Manchester).

· I’m a student at Clifton Hill School. (Tôi là một học sinh của trường Clifton Hill).

· My best friend is Holly. (Người bạn thân nhất của tôi tên là Holly).

2. Ngữ pháp:

Khi giới thiệu các thông tin về bản thân ở thời điểm hiện tại, ta dùng thì hiện tại đơn giản. Động từ to be ở thì hiện tại đơn được chia là: am, is và are tùy theo chủ ngữ như trong bảng sau:

Positive and negative (Thể khẳng định và phủ định):

I


am (‘m)

am not

You

We

They


are

are not (aren’t)

He

She

It


is

is not (isn’t)


Lưu ý: Một số động từ được viết tắt như sau:

I am = I’m

She is = She’s

Ví dụ:

I am Cel = I’m Cel. (Tên tôi là Cel).

She is very nice = She’s very nice. (Cô ấy rất tốt).

http://www.globaledu.com.vn/Course/English2YearUnit.aspx?partID=1470

Bài dịch tham khảo tình huống 1




Xin chào các bạn. Tên tôi là Mel, tôi đến từ Manchester. Đó là một thành phố của nước Anh. Năm nay tôi 15 tuổi và đang là học sinh của trường Clifton Hill. Người bạn thân nhất của tôi tên là Holly nhưng cô ấy không học cùng trường với tôi.
http://www.globaledu.com.vn/Course/English2YearUnit.aspx?partID=1471
Thực hành nói theo tình huống 1



Nghe và điền từ vào chỗ trống để hoàn thiện lời giới thiệu sau:

Hello. I Jack. I sixteen years old. I from Manchester, too, and Mel my girlfriend. I a student at Clifton Hill School and I the DJ at the school club. My favourite music rap.
http://www.globaledu.com.vn/Course/English2YearUnit.aspx?partID=1472

Không có nhận xét nào: